Skip navigation
Please use this identifier to cite or link to this item: http://192.168.1.231:8080/dulieusoDIGITAL_123456789/5401
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorĐặng Thị Hồng Phương-
dc.date.accessioned2020-06-25T08:51:37Z-
dc.date.available2020-06-25T08:51:37Z-
dc.date.issued2020-
dc.identifier.urihttp://192.168.1.231:8080/dulieusoDIGITAL_123456789/5401-
dc.description.abstractCác mẫu bùn khảo sát gồm trầm tích sông hồ, bùn cống thải, bùn trạm xử lý nước thải sinh hoạt Kim Liên và bùn bể phốt nhìn chung có độ ẩm cao, pH trung tính, hàm lượng chất hữu cơ dao động 8,68 - 65,22%, nitơ tổng số dao động 0,31 - 3,64%, hàm lượng phốt pho tổng số từ 0,76% đến 2,45%, mật độ E.coli và Samonella cao (cao nhất là bùn bể phốt). Hàm lượng tổng số các KLN trong các mẫu bùn chênh lệch nhiều và đều dưới ngưỡng nguy hại. Bùn bể phốt gần như không có KLN. Trừ mẫu bùn bể phốt, hàm lượng Zn tổng số trong các mẫu đều vượt TCCP đối với đất nông nghiệp. Nghiên cứu đã áp dụng quy trình chiết liên tục để xác định 5 dạng tồn tại của các nguyên tố Zn, Cr, Pb trong các mẫu bùn. Dạng tồn tại của kim loại Zn lần lượt theo thứ tự là:Dạng liên kết cacbonat > dạng liên kết Fe-Mn oxit > dạng liên kết hữu cơ > dạng ion trao đổi > dạng cặn dư. Dạng tồn tại của Cr lần lượt là: Dạng cặn dư > dạng liên kết hữu cơ > dạng liên kết Fe-Mn oxit > dạng liên kết cacbonat ≈ dạng ion trao đổi. Các dạng tồn tại của Pb lần lượt là: Dạng liên kết hữu cơ > dạng liên kết Fe-Mn oxit > dạng cặn dư > dạng liên kết cacbonat > dạng ion trao đổi.en_US
dc.publisherĐại học Quốc gia Hà Nộien_US
dc.titleNghiên cứu đặc điểm một số kim loại nặng (zn, cr, pb) trong bùn thải đô thị Hà Nộien_US
Appears in Collections:Các chuyên ngành khác

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
4213-8132-1-5-20171112 (1).docx205.07 kBMicrosoft Word XMLView/Open
Show simple item record


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.